Thành lập công ty Cổ Phần trọn gói giá rẻ 2024

Bạn đang có ý định thành lập công ty cổ phần nhưng không biết phải thực hiện những thủ tục nào? Dưới đây là một số thông tin hữu ích để bạn hiểu rõ hơn về quy trình thành lập công ty cổ phần.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về các thủ tục thành lập công ty cổ phần, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua hotline 24/7 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ từ A đến Z.

Định Nghĩa về Công Ty Cổ Phần:

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau. Cổ đông của công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức, với số lượng tối thiểu là 03 và không có hạn chế về số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào.

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ khi có quy định khác tại Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn.

Bảng giá thành lập công ty Cổ Phần trọn gói

Quý khách hàng cần tư vấn quy trình cũng như thông tin chi tiết về dịch vụ Thành lập công ty Cổ Phần. Hãy liên hệ tổng đài dịch vụ: 0707989777 để được nhân viên hỗ trợ nhanh chóng.

TÊN GÓI THÀNH PHẦN GIÁ BÁN THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thành lập Hộ KD cá thể
Thành lập Hộ KD cá thể GPKD      1,800,000 3- 5 NGÀY
Bảng hiệu công ty (Mica 20 x 30 cm)
Kê khai hồ sơ thuế ban đầu
Thành lập Doanh nghiệp
Cơ bản 1 GPKD      1,900,000 3- 5 NGÀY
Bảng hiệu công ty (Mica 20 x 30 cm)
Kê khai hồ sơ thuế ban đầu
Dấu tròn
Cơ bản 2 GPKD      3,000,000 3-5 NGÀY
CKS – 1,5 năm
BHXH 10 người
1.000 Hoá đơn điện tử VAT/Máy tính tiền
Bảng hiệu công ty (Mica 30 x 40 cm)
Dấu tròn
Kê khai hồ sơ thuế ban đầu
Tiêu chuẩn GPKD      3,500,000 3-5 NGÀY
CKS – 4 năm
BHXH
1000 Hoá đơn điện tử VAT/Máy tính tiền
Bảng hiệu công ty (Mica 20 x 30 cm)
Dấu tròn
Kê khai hồ sơ thuế ban đầu
Chuyên nghiệp GPKD      4,800,000 3-5 NGÀY
CKS – 1,5 năm
BHXH 10 người
1.000 Hoá đơn điện tử VAT/Máy tính tiền
Số điện thoại Siptrunk dùng làm Hotline
Tổng đài Hotline cho 2 user – 12 tháng
Bảng hiệu công ty (Mica 20 x 30 cm)
Dấu tròn
Kê khai hồ sơ thuế ban đầu
Các dịch vụ khác thành lập doanh nghiệp Thành lập mới chi nhánh 1,000,000 3- 5 NGÀY
Thành lập mới văn phòng đại diện 1,000,000 3- 6 NGÀY
Thành lập mới địa điểm kinh doanh 1,000,000 3- 7 NGÀY
Các dịch vụ khác khi thay đổi thông tin Thay đổi tên công ty 1,000,000 3- 8 NGÀY
Thay đổi thành viên, thêm thành viên, thay đổi tỷ lệ vốn góp giữa các thành viên trong công ty  1,200,000 3- 9 NGÀY
Thay đổi địa chỉ công ty cùng quận  1,000,000 3- 10 NGÀY
Chuyển loại hình công ty Chuyển loại hình công ty
– DNTN lên 1 thành Viên
– 1 Thành viên lên 2 thành viên
– 1 Thành viên lên cổ phần
– 2 Thành viên lên cổ phần
– Cổ phần xuống 1 thành viên
– Cổ Phần xuống 2 thành viên
– 2 Thành viên xuống 1 thành viên  
1,500,000 3- 24 NGÀY
Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh (khác quận) bên cơ quan thuế 1,500,000 3- 25 NGÀY
Đăng ký thuế hồ sơ chuyển nhượng vốn – cơ quan thuế 800,000 3- 26 NGÀY

Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Điều Kiện Thành Lập Công Ty Cổ Phần:

Số Lượng Cổ Đông:

Thành lập công ty cổ phần yêu cầu ít nhất 3 cổ đông sáng lập và không có hạn chế về số lượng tối đa. Công ty phải duy trì ít nhất 03 cổ đông trong suốt quá trình hoạt động.

Tên Công Ty:

Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trước trong cả nước. Ngay cả khi tên công ty có sự khác biệt về dấu hiệu loại hình doanh nghiệp cũng được coi là trùng tên.

Quý khách hàng có thể nhờ sự hỗ trợ từ luật sư của Luật Việt An để tra cứu và tư vấn về việc đặt tên công ty phù hợp và có khả năng đăng ký cao nhất.

Trụ Sở Công Ty:

Trụ sở giao dịch phải được xác định khi thành lập công ty cổ phần. Địa chỉ trụ sở không được đăng ký tại các chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng, không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại, cần cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.

Ngành Nghề Kinh Doanh:

Ngành nghề kinh doanh sẽ phải tuân thủ mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.

Đối với các ngành nghề có điều kiện, công ty phải đáp ứng các điều kiện về vốn đăng ký, chứng chỉ hành nghề để được phép hoạt động.

Luật sư của Luật Việt An sẽ tư vấn và áp mã ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh tế cụ thể dựa trên yêu cầu của khách hàng.

Hiện nay, khi đăng ký hoạt động, doanh nghiệp chưa cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con. Tuy nhiên, khi hoạt động thực tế, cần đáp ứng các điều kiện này.

Với một số ngành nghề như xuất khẩu lao động, bưu chính, bảo hiểm, chứng khoán…, yêu cầu vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải chứng minh vốn đăng ký khi nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Điều Kiện Về Vốn Điều Lệ/Vốn Pháp Định:

Vốn Pháp Định:

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu được quy định bởi pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Luật sư của Luật Việt An sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho khách hàng khi kê khai ngành nghề cụ thể.

Điều Kiện Về Người Đại Diện Theo Pháp Luật của Công Ty Cổ Phần:

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là người đại diện của nhiều doanh nghiệp khác nhau, trừ 02 trường hợp sau:

Người đại diện đang bị treo mã số thuế do không thực hiện nghĩa vụ đóng thuế hoặc không báo cáo thuế.

Quy định về quản trị công ty đại chúng có hạn chế, ví dụ như Chủ tịch hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) của cùng một công ty đại chúng.

Điều Kiện Về Thành Viên Hội Đồng Quản Trị Công Ty Cổ Phần:

Thành viên Hội đồng quản trị thông thường có thể là thành viên của nhiều công ty khác nhau.

Tuy nhiên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần đại chúng không được là thành viên hội đồng quản trị của quá 05 công ty khác, áp dụng từ 01/08/2019.

Các Bước Lập Công Ty Cổ Phần

Bước 1: Tiếp Nhận Thông Tin và Tư Vấn Thành Lập Công Ty:

Đầu tiên, quý khách cần chuẩn bị các thông tin cơ bản về doanh nghiệp, bao gồm tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, và thông tin về người đại diện theo quy định của pháp luật. Kèm theo đó là bản sao chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối với cổ đông tổ chức). Dựa trên thông tin này, luật sư sẽ cung cấp tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan và giúp quý khách chọn lựa phương án tối ưu nhất.

Bước 2: Soạn Thảo Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Cổ Phần:

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần bao gồm các tài liệu sau:

  1. Giấy Đề Nghị Đăng Ký Doanh Nghiệp.
  2. Điều Lệ Công Ty.
  3. Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập và Danh Sách Cổ Đông Là Nhà Đầu Tư Nước Ngoài.
  4. Bản Sao Các Giấy Tờ Pháp Lý:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu Tư.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, các bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Các bước này sẽ giúp quý khách hàng hoàn thành quy trình thành lập công ty cổ phần một cách đầy đủ và hợp pháp.

Bước 3: Gửi Hồ Sơ Đăng Ký và Thanh Toán Lệ Phí

Sau khi hoàn thành hồ sơ lập công ty cổ phần, tiếp theo là quá trình gửi hồ sơ đăng ký cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp và thanh toán lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp. Quá trình này diễn ra tại Phòng Đăng Ký Kinh Doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, nơi mà doanh nghiệp có trụ sở chính.

Thời Gian Xử Lý: Thường thì thời gian cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp là khoảng 03 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ.

Bước 4: Khắc Dấu Pháp Nhân Của Doanh Nghiệp

Sau khi nhận được Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp, Luật Tân Hoàng sẽ tiến hành làm dấu pháp nhân của doanh nghiệp.

Lưu Ý: Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020, hiện nay doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng. Tuy nhiên, nội dung của con dấu cần phải thể hiện các thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Do đó, theo quy định mới này, doanh nghiệp có tự do lựa chọn hình thức của con dấu và không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo sự thống nhất và tránh những phiền toái sau này, chúng tôi khuyến nghị doanh nghiệp nên chọn khuôn dấu thông thường và không nên điền thông tin về quận trong địa chỉ trên con dấu. Điều này sẽ giúp tránh việc phải thay đổi con dấu khi doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở đến một quận khác.

Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty cổ phần hiện tại được phép khắc nhiều con dấu để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh khác nhau. Trong trường hợp công ty muốn khắc một con dấu pháp nhân thứ hai, đội ngũ luật sư tại Công ty Luật Tân Hoàng sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình này.

Bước 5: Các Cổ Đông Thực Hiện Góp Vốn

Các cổ đông của công ty cần phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quá trình góp vốn khi lập công ty cổ phần thường được thực hiện bằng tiền mặt, trừ khi cổ đông góp vốn là tổ chức, khi đó bắt buộc phải thực hiện việc góp vốn thông qua hình thức chuyển khoản.

Bước 6: Hoàn Thiện Các Thủ Tục Sau Thành Lập Công Ty

  1. Mở Tài Khoản Ngân Hàng:Công ty cần mở tài khoản ngân hàng để quản lý các giao dịch tài chính của mình.
  2. Đăng Ký Chữ Ký Số:Đăng ký chữ ký số là cần thiết để thực hiện việc nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet.
  3. Làm Biển Công Ty:Công ty cần làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính để công khai thông tin về địa chỉ và hoạt động kinh doanh của mình.
  4. Mua Chữ Ký Số Điện Tử:Mua chữ ký số điện tử là để thực hiện nộp thuế điện tử và các thủ tục liên quan khác.
  5. Đề Nghị Phát Hành Hóa Đơn Điện Tử:Doanh nghiệp cần đề nghị phát hành hóa đơn điện tử để tiện lợi trong việc quản lý và báo cáo thuế.
  6. Thuê Kế Toán: Sau khi thành lập, doanh nghiệp cần có ít nhất 01 kế toán có trình độ chuyên môn để thực hiện báo cáo thuế và các vấn đề liên quan. Có thể chọn giữa việc thuê 01 kế toán trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ kế toán của Luật Tân Hoàng Invest để tiết kiệm chi phí và đảm bảo tính chuyên nghiệp

Lưu Ý Quan Trọng: Báo cáo thuế định kỳ là một trong những công việc quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc không thực hiện báo cáo thuế đúng hạn và đầy đủ có thể dẫn đến việc bị phạt và gặp phải những vấn đề phức tạp về thuế sau này. Do đó, việc tuân thủ quy trình và thời hạn báo cáo thuế là vô cùng quan trọng để tránh rủi ro pháp lý và tài chính cho doanh nghiệp.

Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Vốn Tối Thiểu để Lập Công Ty Cổ Phần là Bao Nhiêu?

  • Câu trả lời phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ đăng ký.
  • Nếu ngành nghề không yêu cầu mức vốn pháp định, luật không quy định mức vốn tối thiểu.
  • Trong thực tế, có nhiều doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ chỉ từ 1 triệu đồng hoặc vài chục triệu đồng. Tuy nhiên, việc đăng ký mức vốn quá thấp có thể gây khó khăn trong giao dịch và tương tác với các đối tác và cơ quan quản lý.

Vốn Tối Thiểu khi Đăng Ký Theo Ngành Nghề Yêu Cầu Mức Vốn Pháp Định

  • Nếu ngành nghề yêu cầu mức vốn pháp định, vốn tối thiểu để lập công ty cổ phần bằng với quy định của ngành đó.
  • Việc đăng ký vốn phù hợp với yêu cầu thực tế sẽ thuận tiện cho các hoạt động kinh doanh và giao dịch với các cơ quan chính phủ và đối tác thương mại.

Việc hiểu rõ về các quy định về vốn và thực hiện đúng quy trình sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý và tài chính sau này.

Thời Gian Góp Vốn Thành Lập Công Ty Cổ Phần bao lâu?

Theo quy định của Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, có thể có các trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát và đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

Công Ty Cổ Phần là gì?

Khái Niệm và Đặc Điểm

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần, và cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Điểm đặc trưng của công ty cổ phần bao gồm:

  1. Ít Nhất 03 Cổ Đông: Công ty cổ phần cần ít nhất 03 cổ đông và không có hạn chế về số lượng tối đa cổ đông.
  2. Trách Nhiệm Của Cổ Đông: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty, trừ khi có các trường hợp cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  3. Pháp Nhân: Công ty cổ phần được công nhận là một thực thể pháp nhân từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  4. Quyền Phát Hành Chứng Khoán: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Thông qua việc hiểu rõ về khái niệm và đặc điểm của công ty cổ phần cùng với quy trình thành lập, doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Vốn Điều Lệ Công Ty Cổ Phần là gì?

Định Nghĩa và Các Khái Niệm Liên Quan

Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá của các cổ phần đã được bán ra thị trường. Đây là một khái niệm quan trọng liên quan đến quá trình thành lập và hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần. Dưới đây là một số khái niệm cơ bản liên quan đến vốn điều lệ:

  1. Cổ Phần Đã Bán: Đây là số cổ phần mà các cổ đông đã mua và thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập, cổ phần đã bán bao gồm tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
  2. Cổ Phần Được Quyền Chào Bán: Đây là tổng số cổ phần mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Nó bao gồm cả cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
  3. Cổ Phần Chưa Bán: Đây là cổ phần được quyền chào bán nhưng chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa có cổ đông nào đăng ký mua.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được xác định dựa trên tổng giá trị mệnh giá của các cổ phần đã bán và có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào quyết định của Đại hội đồng cổ đông và hoạt động kinh doanh của công ty. Đây là một yếu tố quan trọng định hình hoạt động và phát triển của công ty cổ phần.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *